Cử nhân Công nghệ Thông tin

Cử nhân Công nghệ Thông tin

CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN
Hình thức học tập
Toàn thời gian
Mã chương trình

BP162

Thời gian
3 năm
Hạn nộp hồ sơ

23/02/2024

14/06/2024

11/10/2024

Kỳ nhập học
Tháng 02 hoặc tháng 03, Tháng 06 hoặc tháng 07, Tháng 10
Cơ sở
RMIT Nam Sài Gòn
RMIT Hà Nội
Mã chương trình
N/A
Hạn nộp hồ sơ
N/A

Tổng quan

Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin (CNTT) của RMIT mang đến cho sinh viên sự linh hoạt trong việc tự thiết kế chương trình học của riêng mình. Bạn có thể lựa chọn phát triển chuyên sâu với một chuyên ngành chính (major), hoặc mở rộng kiến thức trong nhiều lĩnh vực với các chuyên ngành phụ (minor) và môn tự chọn.

Sinh viên sẽ được học kiến thức nền tảng về CNTT qua các môn học trọng tâm, sau đó phát triển chuyên môn và sở thích thông qua các môn tự chọn trong nhiều lĩnh vực xu hướng như Điện toán đám mây, Khoa học dữ liệu hay Trí tuệ nhân tạo, ... Các môn học STEM cũng sẽ giúp bạn chuẩn bị sẵn sàng cho những cơ hội nghề nghiệp mới xuất hiện trong hiện tại và cả tương lai.

Bên cạnh kiến thức chuyên môn về CNTT, chương trình trang bị cho bạn các kỹ năng cần thiết như quản lý dự án hay hợp tác đa văn hóa, cũng như cho bạn cơ hội rèn luyện sự nhạy bén trong kinh doanh qua các môn tự chọn, giúp bạn tiến xa hơn cho các vị trí quản lý hoặc khởi nghiệp. Ngoài ra, sinh viên sau khi ra trường cũng sẽ có lợi thế về các kỹ năng thiết yếu như tiếng Anh, thuyết trình và giao tiếp để bạn tự tin phát triển trong môi trường doanh nghiệp.

dark image with a backlit keyboard and hands typing

Cấu trúc chương trình

  • Dưới đây là bảng cấu trúc và lộ trình học gợi ý cho sinh viên
  • Bạn có thể tìm hiểu thông tin chi tiết môn học qua những đường dẫn bên dưới (thông tin bằng tiếng Anh)

Học kỳ 1

Học kỳ 2

Học kỳ 3

Học kỳ 4

Học kỳ 5

Học kỳ 6

Học kỳ 7

Học kỳ 8

Lưu ý: Cấu trúc chương trình trên được áp dụng cho các kì nhập học từ tháng 10/2023. Bạn có thể tìm cấu trúc chương trình cũ tại đây (tiếng Anh)

Với 8 môn tự chọn, bạn có thể hoàn thành một trong những lựa chọn sau:

  • Một (1) Chuyên ngành chính (mỗi Chuyên ngành chính là 8 môn)
  • Hai (2) Chuyên ngành phụ (mỗi Chuyên ngành phụ là 4 môn), trong đó ít nhất một Chuyên ngành phụ Kỹ thuật
  • Một (1) Chuyên ngành phụ Kỹ thuật + bốn (4) môn tự chọn ngành HOẶC môn tự chọn chung*
  • Bốn (4) môn tự chọn ngành** + bốn (4) môn tự chọn chung*

*Môn tự chọn chung: chọn môn tự chọn bất kỳ trong tất cả các ngành của RMIT

**Môn tự chọn ngành: chọn trong số các môn của Chuyên ngành chính và phụ trong chương trình này

Khám phá các Chuyên ngành chính và Chuyên ngành phụ

  • Chuyên ngành chính (major) là lĩnh vực sinh viên mong muốn đào sâu và nghiên cứu bao gồm 96 tín chỉ (tương đương 8 môn học)
  • Chuyên ngành phụ (minor) là lĩnh vực cung cấp thêm kiến thức tổng quan về một lĩnh vực sinh viên quan tâm bao gồm 48 tín chỉ (tương đương 4 môn học)

Danh sách 3 Chuyên ngành chính (major)

Phát triển hệ thống doanh nghiệp (chọn 8 môn trong danh sách)

An toàn thông tin

Đổi mới kỹ thuật số

Danh sách 8 Chuyên ngành phụ (minor)

Điện toán đám mây (chọn 4 môn trong danh sách)

Trí tuệ nhân tạo và Học máy

Khoa học dữ liệu

Đảm bảo an toàn mạng (chọn 4 môn trong danh sách)

Lập trình sáng tạo

Kinh doanh trên ứng dụng blockchain

Khởi nghiệp kinh doanh

Phương pháp giảng dạy, học tập và đánh giá

  • Sinh viên theo học Chương trình Cử nhân Công nghệ thông tin sẽ được hướng dẫn bởi đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp thông qua các hội thảo, dự án, bài tập nhóm và cơ hội thực tập được nhận lương
  • Quá trình học tập của sinh viên sẽ được theo dõi và đánh giá bằng các kì thi kết thúc môn học, các bài tập ở nhà, nhật ký học tập, bài kiểm tra trên lớp, báo cáo thực nghiệm và những dự án đội nhóm

Sinh viên được kỳ vọng phát triển các năng lực đầu ra của chương trình như sau:

Kiến thức khả dụng

Sinh viên sẽ đạt được kỹ năng khi áp dụng kiến thức hiệu quả vào các tình huống mới.

Dùng tư duy phản biện để phân tích

Sinh viên học cách xem xét và đánh giá một cách xác đáng và khách quan các chủ đề, bằng chứng, hoặc tình huống trong lĩnh vực Công Nghệ Thông Tin, cụ thể là: 

  • Phân tích yêu cầu và hạn chế của mô hình để phục vụ mục đích thiết kế và triển khai ứng dụng phần mềm và những hệ thống phần mềm khác, và 
  • Đánh giá và so sánh các mô hình thiết kế của hệ thống đó trên cơ sở yêu cầu phát sinh từ nhu cầu của tổ chức

Giải quyết vấn đề 

Năng lực phân tích vấn đề và tổng hợp để đưa ra giải pháp phù hợp sẽ được nâng cao khi sinh viên học cách:

  • Thiết kế và triển khai ứng dụng phần mềm và giải pháp phần mềm phục vụ những yêu cầu và hạn chế được miêu tả cụ thể dựa trên phân tích hoặc mô hình hóa hoặc tài liệu đặc tả yêu cầu về hệ thống

Giao tiếp 

Sinh viên học cách giao tiếp hiệu quả với nhiều đối tượng khác nhau thông qua các cách thức và phương tiện truyền thông đa dạng, cụ thể là:

  • Thuyết trình và giải thích các ứng dụng phần mềm và giải pháp phần mềm phức tạp, giải pháp thay thế, và lời khuyên để ra quyết định cho người làm việc hoặc không làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin thông qua báo cáo kỹ thuật trong bài thuyết trình đạt tiêu chuẩn chuyên môn và chuyên nghiệp

Làm việc nhóm 

Sinh viên học cách đảm nhiệm vai trò một thành viên hiệu quả và có năng suất của nhóm trong các tình huống làm việc và xã hội, cụ thể là:

  • Làm việc hiệu quả ở nhiều vai trò để hình thành, quản lý và thúc đẩy cả nhóm đạt được kết quả trong một nhóm mà thành viên đến từ nhiều nền văn hóa và hoàn cảnh sống đa dạng, có trình độ chuyên môn khác nhau

Trách nhiệm 

Sinh viên được yêu cầu có trách nhiệm với việc học tập của mình và ra quyết định sau khi tham khảo đầy đủ thông tin khi đánh giá và hình thành thói quen ứng xử phù hợp trong các tình huống làm việc và xã hội, bao gồm cả trách nhiệm với việc học tập suốt đời. Cụ thể, sinh viên sẽ học để: 

  • Áp dụng hiệu quả các tiêu chuẩn phù hợp, những lưu ý về mặt đạo đức, hiểu biết về các vấn đề pháp lý và quyền riêng tư để thiết kế ứng dụng phần mềm và các hệ thống phần mềm khác

RMIT Việt Nam ứng dụng phương pháp học tập đa hình thức, kết hợp song hành giữa mô hình lớp học, bài giảng trực tiếp và trực tuyến, góp phần tạo nên một trải nghiệm học đa dạng và mang đúng tinh thần của thời đại.

Triển vọng nghề nghiệp

Ngay sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ sẵn sàng làm việc trong các lĩnh vực về quản trị mạng và dữ liệu, lập trình, hỗ trợ khách hàng hoặc nhiều lĩnh vực mới khác của ngành CNTT.

Sau khi tốt nghiệp 

  • Nhân viên hỗ trợ CNTT
  • Chuyên viên tư vấn CNTT
  • Chuyên gia phân tích hệ thống
  • Kỹ sư điện toán đám mây
  • Kỹ sư DevOps
  • Chuyên gia bảo mật
  • Chuyên gia phát triển phần mềm
  • Chuyên gia thử nghiệm phần mềm
  • Chuyên gia phân tích dữ liệu 
  • Kỹ sư dữ liệu
  • Kỹ sư AI

Cơ hội thăng tiến

  • Trưởng bộ phận IT
  • Quản lý dự án
  • Giám đốc kỹ thuật
  • Giám đốc CNTT
  • Giám đốc thông tin
  • Giám đốc dữ liệu
  • Giám đốc điều hành

Chương trình học sau đại học

Khi bạn hoàn thành chương trình học, bạn có thể đủ điều kiện để nhập học chương trình Honours tại RMIT hoặc chương trình Sau đại học tại Việt Nam và Úc.

Học phí

Học phí sẽ được thanh toán theo từng học kỳ, dựa trên số môn sinh viên học trong từng học kỳ.

Chương trình học phí

Một năm

(tính trên trung bình 8 môn học/năm)

Cả chương trình

(24 môn học  - 288 tín chỉ)

 

334.570.000 VND ~ 13.970 USD (tham khảo) 1.003.709.000 VND ~ 41.909 USD (tham khảo) 
Ghi chú:
  1. Thời gian hoàn thành chương trình sẽ phụ thuộc vào số lượng môn học sinh viên lựa chọn học trong một học kỳ.
  2. Học phí của từng học kỳ được tính theo Việt Nam đồng (VND).
  3. Mọi thanh toán bằng đơn vị tiền tệ khác đều sẽ được quy đổi thành Việt Nam đồng dựa trên tỉ giá trong ngày. Chúng tôi khuyến khích bạn thanh toán bằng việc chuyển khoản.
  4. Học phí tính theo đô la Mỹ CHỈ được áp dụng cho sinh viên quốc tế khi thanh toán học phí từ nước ngoài theo quy định của thông tư số 32/2013/TT_NHNN.
  5.  Học phí và phí bảo hiểm y tế có thể thay đổi mà không báo trước.

Điều kiện tuyển sinh

Yêu cầu học thuật

Chương trình chuyển tiếp đại học (Học thuật) 

Yêu cầu tiếng Anh

Hoàn thành lớp Cao cấp (Advanced) của Chương trình tiếng Anh cho Đại học tại RMIT Việt Nam; hoặc hoàn thành một trong các loại chứng chỉ tiếng Anh dưới đây:

  • IELTS (Học thuật) 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)
  • TOEFL iBT 79 (điểm tối thiểu từng kỹ năng: Đọc 13, Nghe 12, Nói 18, Viết 21)
  • Pearson Test of English (Học thuật) 58 (không kỹ năng giao tiếp nào dưới 50)
  • C1 Advanced (còn được gọi là Cambridge English: Advanced (CAE)) hoặc C2 Proficiency (còn được gọi là Cambridge English: Proficiency (CPE)) 176 (không kỹ năng nào dưới 169) 

Thông tin thêm về các kết quả tiếng Anh khác được công nhận, vui lòng xem bảng yêu cầu điều kiện tiếng Anh tương đương (tiếng Anh).

Ghi chú:

Kết quả học tập và kết quả thi tiếng Anh được công nhận trong vòng 2 năm kể từ ngày hoàn thành cho đến ngày nhập học tại RMIT, trừ khi có yêu cầu khác.

Nếu bạn đạt được nhiều kết quả tiếng Anh thông qua nhiều hình thức khác nhau, kết quả phù hợp nhất đạt tiêu chuẩn sẽ được dùng để xét tuyển.

Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ với Phòng Tư vấn Tuyển sinh.

Chương trình chuyển tiếp đại học

Bạn chưa đủ điều kiện đầu vào tiếng Anh? Hoàn thành khóa học chương trình Tiếng Anh cho Đại học để nhập học vào chương trình này.

Chuyển đổi tín chỉ

Bạn đến từ trường đại học đối tác? RMIT có quan hệ đối tác với nhiều trường đại học khắp nơi trên thế giới. Nếu trường của bạn là đối tác của RMIT, bạn có thể chuyển tín chỉ và rút ngắn thời gian hoàn thành khóa học mong muốn tại RMIT. 

Hãy tìm hiểu xem nếu trường hiện tại của bạn có quan hệ đối tác với RMIT.

Nếu bằng cấp từ trường của bạn không nằm trong danh sách đối tác, những tín chỉ của bạn sẽ được RMIT đánh giá theo từng ngành học. 

Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ với Phòng Tư vấn Tuyển sinh.

Sorry, this program is not available for international students intending to study on a student visa.

If you hold a different visa type, you may be eligible. Please contact Study@RMIT for more information.