Nhân viên |
Cấp bậc nhân viên |
TOEFL/ PBT | TOEFL/IBT | IELTS Học thuật |
BULATS |
PS1 và PS2 (Kỹ thuật và Bảo trì) | 470 - 510 | 47 - 64 | 3,5 - 4,5 | 20 - 39 | |
PS1 và PS2 | 511 - 550 | 65 - 79 | 4,5 - 5,5 | 40 - 59 | |
PS3 đến PS6 | 551 - 560 | 80 - 83 | 5,5 - 6,5 | 60 - 74 | |
PS7 đến PS10 | 560+ | 83+ | 6,5 - 7,5 | 75 - 93 | |
Giáo viên tiếng Anh |
Người bản xứ | N/A | |||
Người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai | 640 - 660 | 111 - 115 | 8,5 (IELTS Học thuật, không môn nào dưới 8,0) |
||
Giảng viên |
Người bản xứ | N/A | |||
Người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai | 600 | 100 | 7,0 (IELTS Học thuật, không môn nào dưới 6,5) |
RMIT Việt Nam là trường đại học sử dụng tiếng Anh. Mọi nhân viên phải đạt tiêu chuẩn năng lực tiếng Anh tối thiểu. Vị trí khác nhau sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau, được liệt kê trong bảng trên đây.
Miễn trừ:
- Với tất cả các vị trí, ứng viên có thể chứng minh mức độ thành thạo tiếng Anh bằng cách cung cấp bằng chứng về việc hoàn thành chương trình trung học học bằng tiếng Anh và đủ tiêu chuẩn vào học đại học, theo danh sách những văn bằng được Đại học RMIT công nhận.
- Đối với giảng viên, mức độ thành thạo tiếng Anh có thể được chứng minh bằng việc hoàn thành chương trình Tiến sĩ và/hoặc Thạc sĩ trong môi trường giáo dục bằng tiếng Anh, và đã giảng dạy trong môi trường nói tiếng Anh trong suốt 24 tháng trước đó.
Nếu bạn không rõ về năng lực tiếng Anh hiện tại của mình, RMIT Việt Nam sẽ tạo cơ hội cho bạn thực hiện bài kiểm tra năng lực tiếng Anh nếu bạn nằm trong danh sách ứng viên tiềm năng.